image banner
 
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Lượt xem: 17
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 27/2023/NĐ-CP về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

 Theo đó, mức thu phí đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau:

Mức thu phí bảo vệ môi trường với quặng khoáng sản kim loại

- Quặng sắt với mức thu là 40.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng măng-gan (mangan) với mức thu là 30.000 – 50.000 đồng /tấn.

- Quặng ti – tan (titan) với mức thu là 10.000 – 70.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 50.000 – 70.000 đồng/tấn).

- Quặng vàng với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng đất hiểm với mức thu là 40.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) với mức thu là 30.000 – 50.000 đồng/tấn.

- Quặng chì, quặng kẽm với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng nhôm. Quặng bô – xít (bauxit) với mức thu là 10.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) với mức thu là 35.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-di (vanadi) với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng crô-mit (cromit) với mức thu là 10.000 – 60.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 40.000 -60.000 đồng/tấn).

- Quặng khoáng sản kim loại khác với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

Mức thu phí bảo vệ môi trường với khoáng sản không kim loại

- Đất khai thác để san lắp, xây dựng công trình với mức thu 1.000 – 2.000 đồng/m3. Đá, Sỏi với mức thu là 6.000 – 9.000 đồng/m3.

- Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan là ốp lát mỹ nghệ với mức thu là 60.000 – 90.000 đồng/m3 (Mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 50.000 – 70.000 đồng/m3)

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường với mức thu là 1.500 – 7.500 đồng/m3  (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 1.000 – 5.000 đồng/ m3)

- Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) với mức thu 1.500 – 6.750 đồng/m3

Đá làm fluorit với mức thu là 1.500 – 4.500 đồng/m3

Đá hoa trắng (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu như sau:

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ có mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/m3

- Đá hoa trắng làm bột carbonat có mức thu là 1.500 – 7.500 đồng/m3

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/m3

- Cát vàng với mức thu là 4.500 – 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 3.000 – 5.000 đồng/m3).

- Cát trắng với mức thu là 7.500 – 10.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 5.000 – 7.000 đồng/m3).

- Các loại cát khác với mức thu là 3.000 – 6.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 2.000 – 4.000 đồng/m3).

- Đất sét, đất làm gạch, ngói với mức thu là 2.250 – 3.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 1.500 – 2.000 đồng/m3).

- Sét chịu lửa với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Đôlômít (dolomit), quắc-zit (quartzit) với mức thu là 30.000 – 45.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 20.000 – 30.000 đồng/m3).

- Cao lanh với mức thu là 4.200 – 5.800 đồng/tấn.

- Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- A-pa-tit (apatit) với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Séc-păng-tín (secpentin) với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò, than an-tra-xit (antraxit) lộ thiên, than nâu, than mỡ, than khác với mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/tấn.

- Cuội, sạn với mức thu là 6.000 – 9.000 đồng/tấn.

- Đất làm thạch cao với mức thu là 2.000 – 3.000 đồng/m3.

- Các loại đất khác với mức thu là 1.000 – 2.000 đồng/m3.

- Talc, diatomit với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Graphit, serecit với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Phen – sờ - phát (felspat) với mức thu là 3.300 – 4.600 đồng/tấn.

- Nước khoáng thiên nhiên với mức thu là 2.000 – 3.000 đồng/m3.

- Các khoáng sản không kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.

Nghị định 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023 và thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP.

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1